Đặc điểm |
Nước mắm Truyền thống |
Nước mắm Công nghiệp |
Nước mắm giả |
Qui trình sản xuất |
Ủ cá với muối tỷ lệ 3:1 từ 4-6 tháng cho cá thủy phân trọn vẹn. Sau thời gian đó cá sẽ thành nước mắm. Không sử dụng hóa chất |
Pha nước mắm truyền thống với nước và muối, bổ sung các chất tạo màu, tạo mùi, đạm, chất tạo ngọt, chất bảo quản, chất chống thối. |
Mua nước mắm hạng thấp ở cơ sở sản xuất tư nhân, pha chế thủ công với nước và muối, đường hóa học, chất chống thối… |
Mùi vị |
Được làm từ cá tươi cao đạm nên có vị mặn dịu, sau khi nếm có vị ngọt tự nhiên nơi đầu lưỡi, kèm theo mùi thơm nồng đặc trưng. |
Dùng chất điều vị nên nước mắm có vị ngọt sắc ngay đầu lưỡi, nhưng sau đó không còn dư vị nữa. |
Có vị mặn chát một cách khó chịu ở đầu lưỡi do muối, không thơm. |
Màu sắc |
Có màu vàng rơm hoặc cánh rán. Sử dụng một thời gian, ngã màu sẫm là dấu hiệu tự nhiên. |
Có màu giống nhau, dùng một thời gian không có hiện tượng xuống màu hoặc lắng cặn, màu sắc luôn giữ đẹp |
Thường đóng cặn. Nếu chai nước mắm có màu xanh xám hoặc đậm đen thì là nước mắm đã hỏng. |
Thông tin sản phẩm |
Chỉ số độ đạm, nhà sản xuất, nơi sản xuất, hạn dùng… Ngày sản xuất và hạn sử dụng thường được dập nổi ở phần trên của thân chai. |
Bao bì bắt mắt, ghi độ đạm ở góc khuất hoặc cỡ chữ bé, có chai không ghi độ đạm. Ngày sản xuất và hạn sử dụng thường được dập nổi ở phần trên của thân chai. |
Ngày sản xuất và hạn sử dụng chỉ được in trên nhãn mác, dán lên thân chai. Đây là dấu hiện dễ nhận biết nhất của nước mắm giả. |
Độ đạm |
Độ đạm ở trong cá khi thủy phân từ 25 đến 30 độ. |
Độ đạm <10 độ. |
Độ đạm đạt từ 2 đến 6 độ. |
Giá cả |
Giá thành khá cao. Nước mắm truyền thống bán tại nơi sản xuất rẻ nhất khoảng 50 ngàn/lít. Đóng chai có giá từ 50 ngàn đồng/chai (75ml). |
Nước mắm công nghiệp có giá rẻ, chỉ từ 15 – 20 ngàn đồng/chai (75ml). |
1 lít nước mắm nguyên chất khi mua về pha chế lại sẽ trở thành 5 – 10 lít nước mắm giả với giá chỉ 6 – 10 ngàn đồng/lít. |